9+ Những Điều Bạn Nên Biết Về Gỗ Gụ Và Giá Trị Sử Dụng Thực Tế

9+ Những Điều Bạn Nên Biết Về Gỗ Gụ Và Giá Trị Sử Dụng Thực Tế

Thứ hai, 19/09/2022 | 15:03

9+ Những Điều Bạn Nên Biết Về Gỗ Gụ Và Giá Trị Sử Dụng Thực Tế

Gỗ gụ được biết đến với nhiều cái tên khác như gụ hương, gõ sương, gõ dầu, gụ lau…thuộc họ Đậu với tên khoa học Sindora tonkinensis.

Gỗ gụ được biết đến với nhiều cái tên khác như gụ hương, gõ sương, gõ dầu, gụ lau… Đây là loại cây thân gỗ, thuộc họ Đậu với tên khoa học Sindora tonkinensis. Gỗ gụ phát triển ở các vùng rừng rậm nhiệt đới thường xanh. Hiện nay, gỗ gụ phân bố chủ yếu ở Việt Nam, Lào, Nam Phi, Campuchia… Đây là loại cây quý thuộc nhóm I nằm trong sách đỏ Việt Nam. Gỗ có tỷ trọng rất nặng với thớ gỗ mịn, chắc chắn và có giá trị kinh tế rất cao.

Hiện nay gỗ gụ còn lại rất ít trong tự nhiên, chỉ tồn tại trong các cánh rừng già, rừng nguyên sinh. Ở một số vùng tại Việt Nam, Lào đang trồng tái sinh gỗ gụ để bảo tồn và phát triển loài cây này. Gỗ gụ được khai thác từ những cây gụ lâu năm, với thịt gỗ màu vàng nhạt hay vàng trắng đặc trưng. Khi để lâu ngày, gỗ gụ sẽ dần chuyển sang màu nâu đỏ, nâu đậm. Những món đồ nội thất từ gỗ gụ khi xuống màu sẽ chuyển đậm hơn. Từ đó tạo nên vẻ sang trọng, cao cấp cho các sản phẩm và cả căn nhà.

9+ Những Điều Bạn Nên Biết Về Gỗ Gụ Và Giá Trị Sử Dụng Thực Tế
Gỗ gụ

Phân loại gỗ gụ

9+ Những Điều Bạn Nên Biết Về Gỗ Gụ Và Giá Trị Sử Dụng Thực Tế
Vân gỗ gụ
  1. Gỗ gụ không được phân biệt theo tên khoa học mà thường được gọi theo tên dựa vào các đặc điểm sinh thái. Tùy theo nguồn gốc gỗ, màu sắc … mà sẽ tạo nên những tên gọi riêng.

  2. Có bao nhiêu loại gỗ gụ?

  3. Hiện nay, gỗ gụ được phân thành 5 loại phổ biến: gụ ta, gụ Lào, gụ Nam Phi, gụ mật, gụ Campuchia.

Gỗ gụ ta

  • Được khai thác từ các cánh rừng già của Việt Nam, gỗ gụ ta là một trong những loại gỗ quý hiếm và có giá trị cao nhất.

  • Gỗ gụ ta phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Bình. Với tâm gỗ mịn, rắn chắc và màu tự nhiên đẹp nên được nhiều người yêu thích.

Gỗ gụ Lào

  • Đây là loại gỗ gụ được khai thác ở Lào và nhập khẩu về Việt Nam. Tâm gỗ Lào có thớ gỗ thô hơn gỗ gụ ta nên ít được ưa chuộng hơn gụ ta.

Gỗ gụ mật

  • Là loại gỗ gụ phổ biến nhất do là loại cây có thể trồng kiểu công nghiệp để khai thác. Gỗ gụ mật khi mới xẻ có màu vàng nâu, có thớ gỗ màu nâu đen. Theo thời gian sử dụng, gỗ sẽ dần sẫm lại và có vẻ ngoài bóng như màu mật ong. Hiện nay, gỗ gụ mật phổ biến chủ yếu ở Gia Lai và nhập khẩu từ Lào.

Gỗ gụ Nam Phi

  • Đây là loại gỗ được nhập khẩu từ Nam Phi về Việt Nam để đáp ứng nhu cầu sản xuất đồ nội thất gỗ. Gỗ gụ Nam Phi có màu đỏ nhạt đến màu nâu đỏ đậm, các vân gỗ có màu nâu đỏ. Gỗ càng lâu năm thì màu sắc gỗ càng đậm hơn.

Gỗ gụ Campuchia

  • Gỗ gụ Campuchia đang rất được khách hàng Việt Nam yêu thích và lựa chọn. Gỗ gụ Campuchia cứng, nặng, khả năng chống chịu cao với thời tiết khắc nghiệt. Màu sắc gỗ khá đẹp, vân gỗ xoắn rất đẹp.

Cách nhận biết gỗ gụ

  • Gỗ gụ là loại gỗ quý lại khá khan hiếm nên thường bị làm giả. Vì vậy, để tránh trường hợp mua phải gỗ nội thất giả, bạn cần biết cách phân biệt các loại gỗ này.

  • Để nhận biệt gỗ gụ, bạn có thể dựa vào các đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: gỗ gụ mới khai thác sẽ có màu vàng nhạt. Nếu là loại gỗ già hoặc khai thác để lâu thì gỗ sẽ chuyển màu đậm hơn như nâu đậm, nâu đỏ.

  • Tỷ trọng: Gỗ gụ thuộc loại gỗ nhóm gỗ có tỷ trọng lớn, nặng hơn nhiều loại gỗ thông thường khác. Do đó bạn có thể cân thử gỗ hoặc cầm mẫu thử trên tay để cảm nhận độ nặng.

  • Mùi hương: gỗ gụ có mùi hơi chua, không hăng. Bạn có thể ngửi hương để nhận biệt.

Cách nhận biết gỗ gụ Lào

  • Gỗ gụ ta và gỗ gụ Lào có rất nhiều điểm chung từ màu sắc đến vân gỗ. Do đó, nhiều khách hàng thường nhầm lẫn giữa hai loại này. Vậy làm sao để nhận biết được gỗ gụ Lào?
  • Gỗ gụ Lào có thớ gỗ thẳng, vân gỗ đẹp, màu vàng nhạt dần chuyển sẫm khi để lâu. Gỗ có mùi chua nhẹ không hăng. Bên cạnh đó, khi nhìn kĩ gỗ gụ Lào bạn sẽ nhận thấy các tôm gỗ thô to. Trong khi đó, gụ ta có tôm gỗ mịn hơn gụ Lào nên được chuộng hơn hẳn.

Gỗ gụ có tốt không?

  • Là loại gỗ có độ cứng tốt, bền chắc, chống được mối mọt, cong vênh. Màu sắc đẹp, đều, vân gỗ độc đáo. Gỗ gụ đang là một trong những loại gỗ có giá trị cao được nhiều nhà sành gỗ săn tìm.

Gỗ gụ Lào có tốt không?

  • Tuy có vẻ ngoài không đẹp mắt như gỗ gụ ta nhưng chất lượng gỗ gụ Lào vẫn được nhiều người tin dùng. Bên cạnh đó đặc tính ít cong vênh, ít mối mọt cùng giá cả mềm hơn hẳn gỗ gụ ta thì gụ Lào sẽ là lựa chọn phù hợp cho nhiều khách hàng.

Gỗ gụ Nam Phi có tốt không

  • Tuy không bằng 2 loại gụ ta và gụ Lào nhưng gụ Nam Phi lại có chất lượng tốt hơn hẳn gỗ gụ mật. Gỗ gụ Nam Phi thường có đường kính lớn, thân gỗ thẳng nên được sử dụng nhiều trong chế tác đồ nội thất khổ lớn.

Gỗ gụ Campuchia có tốt không?

  • Tương tự gỗ gụ Lào, gụ Campuchia có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao. Đồng thời, gỗ gụ Campuchia có khả năng chống cong vênh, mối mọt, không bị đổ mồ hôi. Vân gỗ Campuchia xoắn độc đáo, bề mặt gỗ bóng mịn rất thích hợp để làm đồ nội thất.

Gỗ gụ làm bàn thờ có tốt không?

  • Gỗ gụ vừa có màu sắc đẹp vừa có chất lượng tốt. Do đó, bàn thờ làm từ gỗ gụ vừa sang trọng lại có độ bền cao, ít nhất là hàng chục năm. Màu nâu sẫm, nâu đỏ của gỗ gụ cùng các thiết kế cầu kỳ sẽ tôn lên vẻ đẹp quý phái, cao cấp cho toàn bộ sản phẩm.

So sánh gỗ gõ đỏ và gỗ gụ

Gỗ gõ đỏ và gỗ gụ là hai loại gỗ quý được sử dụng nhiều trong chế tác đồ nội thất cao cấp. Nhiều khách hàng thường phân vân giữa việc lựa chọn hai loại gỗ này.

Chất lượng gỗ

  • Hai loại gỗ đều thuộc vào nhóm I trong danh sách phân loại gỗ của Việt Nam. Với các đặc tính gỗ chắc, bền, chống được mối mọt, cong vênh.

  • Tuy nhiên, gõ đỏ có tuổi thọ chỉ khoảng trên 20 năm nếu được sử dụng trong môi trường thời tiết ổn định. Gỗ gụ thì lại có tuổi thọ rất cao. Nhờ có liên kết gỗ rất chắc nên tuổi thọ sản phẩm có thể lên đến cả trăm năm.

Màu sắc, vân gỗ

  • Gỗ gõ đỏ lúc mới khai thác có màu cam và dẫn chuyển sẫm khi để khô. Gỗ khi thành sản phẩm có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm tùy tuổi thọ cây. Đường vân gõ đỏ khá lớn, có các giác gỗ màu vàng xen kẽ màu đen đặc trưng tạo nên giá trị cho gỗ.

  • Gỗ gụ lúc mới khai thác có màu vàng nhạt, khi để lâu sẽ xuống màu nâu đỏ sang trọng. Thớ gỗ gụ thẳng, vân mịn, các đường vân uốn xoắn như hoa.

Giá thành

  • Gõ gõ đỏ và gỗ gụ đều có nhiều loại gỗ, giá thành của mỗi loại gỗ lại có sự chênh lệch khá lớn.

  • Gõ đỏ hiện nay trên thị trường có hai loại chính là gỗ gõ đỏ Nam Phi và gỗ gõ đỏ Lào. Giá gỗ gõ đỏ Nam Phi có giá thành xấp xỉ gỗ gụ mật. Gõ đỏ Lào thì có giá thành cao hơn hẳn và gần bằng với gỗ gụ nhập khẩu từ Lào.

Giá gỗ gụ trên thị trường

  • Cũng như nhiều loại gỗ tự nhiên khác, gỗ gụ cũng có giá thành dao động khá lớn. Tùy theo vùng khai thác, tuổi đời của gỗ, loại gỗ … mà sẽ có mức giá khác nhau.

  • Vậy gỗ gụ có đắt không?

  • Với giá trị kinh tế cao, vẻ ngoài đẹp mắt cùng chất lượng gỗ tốt, gỗ gụ là giá cả khá cao. Đối với nhiều gia đình, để sở hữu được một sản phẩm từ gỗ gụ là một khoảng tiền không nhỏ.

  • Tuy nhiên, trong cùng phân khúc gỗ cao cấp như gỗ hương, gỗ trắc thì gỗ gụ rẻ hơn rất nhiều. Do đó, bạn cần cân nhắc khả năng tài chính của mình trước khi quyết định mua đồ nội thất từ gỗ gụ.

So sánh gỗ gụ và gỗ gõ đỏ

Loại Gỗ gõ đỏ Gỗ gụ Nhóm gỗ Nhóm I Nhóm I Màu sắc, vân gỗ Gỗ gõ đỏ có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm, vân gỗ từ nâu đậm đến đen. Vân gỗ đẹp, đường vân rõ rệt mang giá trị thẩm mỹ cao, thớ gỗ mịn, có mùi thơm Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày).
Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. Độ bền Gỗ cứng chắc, trọng lượng nặng, cần chế tác kỹ lưỡng, tốn công
Có khả năng chống mối mọt hiệu quả, ít bị cong vênh, biến dạng do thời tiết và thời gian sử dụng Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt.
Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm. Giá thành 30 - 70 triệu/m3 tùy thời điểm 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ.

So sánh gỗ lim & gỗ gụ

Loại Gỗ lim Gỗ gụ Nhóm gỗ Nhóm II Nhóm I Màu sắc, vân gỗ Gỗ có màu xanh (lim xanh), vàng (lim vàng), đen (lim đen), đỏ (lim đỏ.
Vân gỗ đẹp, vân mịn dạng xoắn. Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày).
Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. Độ bền Gỗ có thớ gỗ chắc chắn, rất cứng, trọng lượng nặng, khả năng chống mối mọt vượt trội.
Độ bền cực tốt, phù hợp với khí hậu tại Việt Nam.
Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt.
Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm. Giá thành 16 - 30 triệu/m3 tùy loại gỗ 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ.

So sánh gỗ gụ & gỗ hương

Loại Gỗ hương Gỗ gụ Nhóm gỗ Nhóm I Nhóm I Màu sắc, vân gỗ Gỗ có mùi nhẹ, màu đỏ (hương đỏ), đỏ thẫm (hương huyết), vàng (hương vân), màu nâu (hương xám), thớ gỗ mịn và đặc.
Vân gỗ đẹp, họa tiết vân độc đáo, ưa nhìn. Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày).
Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. Độ bền Gỗ cứng chắc, chống cong vênh mối mọt hiệu quả, thân thiện với sức khỏe con người. Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt.
Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm. Giá thành 40 - 50 triệu/m3 tùy loại hương. 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ.

So sánh gỗ trắc & gỗ gụ

Loại Gỗ trắc Gỗ gụ Nhóm gỗ Nhóm I Nhóm I Màu sắc, vân gỗ Gỗ trắc có 4 loại chia theo màu sắc gồm trắc đỏ, trắc đen, trắc xanh, trắc vàng.
Vân gỗ đẹp chìm nổi như mây mù. Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày).
Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. Độ bền Gỗ cứng chắc, tỷ trọng lớn, bền, chịu thời tiết khắc nghiệt tốt Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt.
Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm. Giá thành 600 – 800.000/kg 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ.

So sánh gỗ mun & gỗ gụ

Loại Gỗ mun Gỗ gụ Nhóm gỗ Nhóm I Nhóm I Màu sắc, vân gỗ Màu đen đặc trưng độc đáo.
Vân gỗ đẹp, cuốn hút. Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày).
Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. Độ bền Chất gỗ cứng, giòn, trọng lượng nặng, rất khó trầy xước, càng dùng lâu càng sáng bóng. Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt.
Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm. Giá thành Theo thời điểm, tuổi thọ gỗ 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ.

So sánh gỗ gụ & gỗ mít

Loại Gỗ mít Gỗ gụ Nhóm gỗ Nhóm IV Nhóm I Màu sắc, vân gỗ Màu vàng sáng đẹp tự nhiên, gỗ lâu năm chuyển màu nâu đỏ.
Vân gỗ đẹp, cuốn hút. Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày).
Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. Độ bền Vân gỗ ít, không thớ gỗ, vân mịn. Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt.
Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm. Giá thành 10 – 12 triệu/m3 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ.

Gỗ gụ có giá bao nhiêu?

  • Hiện nay, loại gỗ có mức giá ổn định nhất là gỗ gụ mật được trồng tại Lào và Gia Lai. Giá khoảng từ 20 triệu đến 24 triệu VND/m3.

  • Gỗ gụ đỏ nhập khẩu từ Lào với gỗ hộp có giá từ 35 triệu đến 55 triệu/m3; gỗ phách từ 45 triệu đến 70 triệu/m3.

Vậy là bạn đã tìm hiểu được những thông tin cơ bản nhất về gỗ gụ rồi. Hi vọng qua bài viết này, bạn sẽ chuẩn bị được cho mình những kiến thức cần thiết để lựa chọn được sản phẩm tốt nhất cho mình. 

Gỗ Giang là một trong những công ty thiết kế và thi công nhà gỗ, nhà thờ họ uy tín và chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam nói chung và Chàng Sơn nói riêng.Vui lòng liên hệ tới Hotline 0933.666.929 (Phạm Sơn) hoặc Nghệ Nhân Quốc Gia -Ths.KTS - Nguyễn Giang – 0912.666.929, để nhận được sự tư vấn nhanh chóng và chu đáo cùng đội ngũ kiến trúc sư hàng đầu, cùng bề dày kinh nghiệm lâu năm trong làng gỗ về thiết kế và thi công nhà gỗ cũng như những mẫu nhà đẹp khác.

  • Văn Phòng: số 17, TT11, KĐT Xuân Phương Foresa, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
  • Địa Chỉ Xưởng 01 : số 03, KCN xã Chàng Sơn,Thạch Thất,Hà Nội.
  • Địa Chỉ Xưởng 02: số 07 Đồng Cam,KCN Kim Quan,Thạch Thất, Hà Nội.

Bài liên quan

Bài liên quan

Tiếp đón đoàn chuyên gia Nhật Bản tham quan nghề Mộc cổ truyền.
kiến thức nhà gỗ
Tiếp đón đoàn chuyên gia Nhật Bản tham quan nghề Mộc cổ truyền.

Gỗ Giang vinh dự đón đoàn chuyên gia Nhật Bản cùng Viện Khoa Học Lâm Nghiệp Việt Nam đến tham quan xưởng sản xuất nhà gỗ cổ truyền tại Chàng Sơn, Thạch Thất, Hà Nội.

Xem thêm